Nếu thấy hữu ích bạn hãy để lại đánh giá nhé! ^^

5/5 - (2 bình chọn)

MẸO VÀ QUY TẮC LÝ THUYẾT 600 CÂU GPLX HẠNG A-B1-B-C-C1-D-D1-D2…

Mẹo lý thuyết thi bằng lái xe - gplx 600 câu

Ôn thi lý thuyết bằng lái xe (GPLX) với bộ đề 600 câu hỏi có thể khiến bạn lo lắng, nhưng đừng lo! Bài viết này sẽ giới thiệu những mẹo hay và quy tắc quan trọng giúp bạn nắm chắc kiến thức về luật giao thông, biển báo, và kỹ năng lái xe an toàn. Từ cách ghi nhớ quy tắc ưu tiên đến hiểu rõ các hạng GPLX như A, B1, B, C, C1, D, D1, D2…, chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn để tự tin chinh phục kỳ thi. Hãy đọc tiếp để khám phá những bí quyết đơn giản nhưng hiệu quả này!


1. Quy Định Về Cấp Phép Lái Xe

Hiểu rõ các quy định về cấp phép là bước đầu tiên để chuẩn bị tốt cho kỳ thi GPLX:

Nồng độ cồn: Người điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn là bị nghiêm cấm. Đây là quy định quan trọng nhằm đảm bảo an toàn giao thông.

Đường cấm dừng, cấm đỗ, cấm đi: Do UBND cấp tỉnh cấp phép.

Xe quá khổ, quá tải: Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép.

2. Mẹo Khoảng Cách An Toàn Tối Thiểu

Khoảng cách an toàn giữa các xe phụ thuộc vào vận tốc lưu hành (V):

  • 35m nếu V = 60 km/h
  • 55m nếu 60 < V ≤ 80 km/h
  • 70m nếu 80 < V ≤ 100 km/h
  • 100m nếu 100 < V ≤ 120 km/h
  • Dưới 60 km/h: Chủ động giữ khoảng cách phù hợp.

MẸO: Khi gặp câu hỏi về khoảng cách an toàn tối thiểu ta lấy vận tốc đề bài cho trừ đi 30. Kết quả thu được ta so sánh với đáp án:
– Nếu trùng thì chọn luôn
– Nếu không trùng thì ta chọn đáp án có có giá trị gần nhất

3. Độ Tuổi, Niên Hạn Và Loại Xe Được Phép Lái của từng hạng bằng

Theo bộ luật và bộ đề mới 2025 của bộ GTVT, độ tuổi và các loại xe quy định được phép lái theo các hạng như sau:

Hạng GPLXLoại Xe Được Phép LáiThời Hạn Hiệu LựcĐộ Tuổi Tối ThiểuĐộ Tuổi Tối Đa
A1Xe máy hai bánh ≤ 125 cm³ hoặc động cơ điện ≤ 11 kW; xe ba bánh cho người khuyết tậtKhông giới hạn18Không giới hạn
AXe máy hai bánh > 125 cm³ hoặc động cơ điện > 11 kW, bao gồm xe A1Không giới hạn18Không giới hạn
B1Xe ba bánh, bao gồm xe A1Không giới hạn18Không giới hạn
BÔ tô chở khách ≤ 8 chỗ (không tính ghế lái), xe tải/xe chuyên dụng ≤ 3.500 kg, kéo rơ moóc ≤ 750 kg10 năm18Không giới hạn
C1Xe tải/xe chuyên dụng 3.500-7.500 kg, kéo rơ moóc ≤ 750 kg, bao gồm xe B10 năm18Không giới hạn
CXe tải/xe chuyên dụng > 7.500 kg, kéo rơ moóc ≤ 750 kg, bao gồm xe B, C15 năm21Không giới hạn
D1Ô tô chở khách 9-16 chỗ (không tính ghế lái), kéo rơ moóc ≤ 750 kg, bao gồm xe B, C1, C5 năm24Không giới hạn
D2Ô tô chở khách 17-29 chỗ (không tính ghế lái), kéo rơ moóc ≤ 750 kg, bao gồm xe B, C1, C, D15 năm24Không giới hạn
DÔ tô chở khách > 29 chỗ, xe giường nằm, kéo rơ moóc ≤ 750 kg, bao gồm xe B, C1, C, D1, D25 năm27Nam 55, Nữ 50
BEXe hạng B kéo rơ moóc > 750 kg5 năm21Không giới hạn
C1EXe hạng C1 kéo rơ moóc > 750 kg5 năm24Không giới hạn
CEXe hạng C kéo rơ moóc > 750 kg, và xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc5 năm24Không giới hạn
D1EXe hạng D1 kéo rơ moóc > 750 kg5 năm24Không giới hạn
D2EXe hạng D2 kéo rơ moóc > 750 kg5 năm27Không giới hạn
DEXe hạng D kéo rơ moóc > 750 kg, và xe buýt nối toa5 năm27Nam 55, Nữ 50

Lưu ý: Đối với tài xế lái xe chở khách hoặc hàng hóa thương mại, có thể có giới hạn độ tuổi tối đa theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải, đặc biệt cho hạng D và DE, với mức tối đa là 55 cho nam và 50 cho nữ, nhưng cần xác nhận qua văn bản hướng dẫn cụ thể.

Niên hạn sử dụng (tính từ năm sx)
25 năm: ô tô tải
20 năm: ô tô chở người trên 9 chỗ

4. Quy Tắc Trên Đường Đặc Biệt

Khi lái xe trên các loại đường như đường cao tốc, đường hầm, đường vòng, đầu dốc hoặc nơi tầm nhìn hạn chế, bạn cần tuân thủ:

  • Không được quay đầu xe, lùi xe, hoặc vượt xe.
  • Không vượt trên cầu hẹp có một làn xe.
  • Cấm quay đầu xe tại phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
  • Cấm lùi xe ở khu vực cấm dừng và nơi đường bộ giao nhau.

Những quy định này giúp đảm bảo an toàn trong các điều kiện đường phức tạp.

Tại nơi giao nhau không có tín hiệu đèn
Có vòng xuyến: Nhường đường bên trái
Không có vòng xuyến nhường bên phải

Mẹo lý thuyết thi bằng lái xe 600 câu - vòng xuyến
Giao nhau có vòng xuyến

5. Mẹo Và Quy Tắc Ưu Tiên Trong Lý Thuyết Sa Hình

Tại các giao lộ không có tín hiệu đèn, hãy áp dụng quy tắc:
NHẤT CHỚM – NHÌ ƯU – TAM ĐƯỜNG – TỨ HƯỚNG

  • Nhất chớm: Xe nào chớm tới vạch trước ( vào giao lộ ) được đi trước.
  • Nhì ưu: Xe ưu tiên được đi trước, thứ tự: Hỏa – Sự – An – Thương (Cứu hỏa – Quân sự – Công an – Cứu thương), tiếp theo là xe hộ đê và đoàn xe tang.
  • Tam đường: Xe trên đường chính hoặc đường ưu tiên.
  • Tứ hướng: Thứ tự ưu tiên: Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.

Ngoài ra, tại nơi giao nhau:

  • Có vòng xuyến: Nhường đường cho xe bên trái.
  • Không có vòng xuyến: Nhường đường cho xe bên phải.
  • Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc
Mẹo lý thuyết 600 câu thứ tự ưu tiên các  xe
Quy tắc thứ tự các xe đi

6. Mẹo Và Quy Tắc Biển Báo

1. Cấm nhỏ thì cấm lớn, cấm lớn không cấm nhỏ

  • Thứ tự các xe từ nhỏ đến lớn: ô tô con => khách => tải => máy kéo => ô tô kéo móc => máy kéo kéo móc.
  • Cấm nhỏ thì cấm lớn, cấm lớn không cấm nhỏ.
  • Cấm 2 bánh không cấm 4 bánh, cấm 4 bánh cũng không cấm 2 bánh.

2. Các biển báo được phân nhóm:

  • Biển nguy hiểm: Hình tam giác vàng viền đỉ
  • Biển cấm: Vòng tròn đỏ.
  • Biển hiệu lệnh: Vòng tròn xanh.
  • Biển chỉ dẫn: Vuông hoặc chữ nhật xanh.
  • Biển phụ: Vuông hoặc chữ nhật trắng đen, quy định hiệu lực cụ thể.
Meo Ly Thuyet Bang Lai Xe 600 Cau3
Biển báo nguy hiểm

7. Tốc Độ Tối Đa Cho Phép

7.1 Trong khu vực đông dân cư:

  • 60 km/h: Đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên.
  • 50 km/h: Đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới.

7.2 Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

Đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên:

  • 90 km/h: Xe ô tô con, xe chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), xe tải ≤ 3.5 tấn.
  • 80 km/h: Xe chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), xe tải > 3.5 tấn (trừ xe xi téc).
  • 70 km/h: Xe buýt, xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, xe chuyên dùng (trừ xe trộn vữa, bê tông).
  • 60 km/h: Xe kéo rơ moóc, xe trộn vữa, bê tông, xe xi téc.

Đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới:

  • 80 km/h: Xe ô tô con, xe chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), xe tải ≤ 3.5 tấn.
  • 70 km/h: Xe chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), xe tải > 3.5 tấn (trừ xe xi téc).
  • 60 km/h: Xe buýt, xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, xe chuyên dùng (trừ xe trộn vữa, bê tông).
  • 50 km/h: Xe kéo rơ moóc, xe trộn vữa, bê tông, xe xi téc.
Meo Ly Thuyet Bang Lai Xe 600 Cau4
Tốc độ tối đa cho phép

7.3 Trường hợp khác

Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng: Tối đa 40 km/h trên đường bộ (trừ đường cao tốc).

Đường cao tốc: Tốc độ tối đa không vượt quá 120 km/h.

8. Hiệu Lệnh Người Điều Khiển Giao Thông

  • Giơ tay thẳng đứng: Tất cả dừng, trừ xe đã ở trong ngã tư được đi.
  • Giang ngang tay: Trái phải đi, trước sau dừng.
  • Tay phải giơ trước: Sau và phải dừng, trước rẽ phải, trái đi các hướng, người đi bộ qua đường đi sau người điều khiển.
Mẹo lý thuyết bằng lái xe cảnh sát giao thông 600 câu
Gặp hình ảnh người cảnh sát giao thông

Mẹo: Khi gặp hình ảnh người cảnh sát giao thông, trừ trường hợp người cảnh sát đứng trên bục và dang 2 tay chúng ta chọn đáp án 4. Còn lại chọn đáp án số 3

9. Nghiệp Vụ Vận Tải và Kỹ Thuật Lái Xe

  • Không lái xe liên tục quá 4 giờ hoặc làm việc quá 10 giờ/ngày.
  • Vận chuyển hàng nguy hiểm cần giấy phép.
  • Xe mô tô xuống dốc dùng cả phanh trước và phanh sau.
  • Khởi hành xe số tự động phải đạp phanh hết hành trình.

10. Khái niệm và quy tắc khác

Quy tắc và khái niệm cần học thuộc

  1. Tất cả các câu có đáp án bị nghiêm cấm, không cho phép hoặc không được phép thì chọn đáp án đó.10
  2. Tốc độ chậm đi về bên phải.
  3. Chỉ sử dụng còi từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
  4. Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần.
  5. Không được phép lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế, trừ phi được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
  6. Xe mô tô và 3 bánh không được kéo hoặc đẩy xe khác.
  7. 05 năm không cấp lại nếu sử dụng bằng lái đã khai báo mất.
  8. Chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước.
  9. Xe thô sơ phải đi làn đường nên phải trong cùng.
  10. Tránh xe ngược chiều thì nhường đường qua đường hẹp và nhường xe lên dốc.
  11. Đứng cách ray đường sắt 5m.
  12. Vào cao tốc phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường.
  13. Xe thiết kế nhỏ hơn 70km/h không được vào cao tốc.
  14. Trên cao tốc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
  15. Trong hầm chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
  16. Xe quá tải trọng phải do cơ quan quản lý đường bộ cấp phép.
  17. Trọng lượng xe kéo rơ moóc phải lớn hơn rơ moóc.
  18. Kéo xe không hệ thống hãm phải dùng thanh nối cứng.
  19. Xe gắn máy tối đa 40km/h.
  20. Xe cơ giới không bao gồm xe gắn máy.
  21. Đường có giải phân cách được xem là đường đôi.
  22. Giảm tốc độ, chú ý quan sát khi gặp biển báo nguy hiểm.
  23. Giảm tốc độ, đi sát về bên phải khi xe sau xin vượt.
  24. Điểm giao cắt đường sắt thì ưu tiên đường sắt.
  25. Nhường đường cho xe ưu tiên có tín hiệu còi, cờ, đèn.
  26. Không vượt xe khác trên đường vòng, khuất tầm nhìn.
  27. Nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ thì nhường đường.
  28. Dừng xe, đỗ xe cách lề đường, hè phố không quá 0,25 mét.
  29. Dừng xe, đỗ xe trên đường hẹp cách xe khác 20 mét.
  30. Giảm tốc độ trên đường ướt, đường hẹp và đèo dốc.
  31. Xe buýt đang dừng đón trả khách thì giảm tốc độ và từ từ vượt qua xe buýt.

Kỹ thuật lái xe

  1. Xe mô tô xuống dốc dài cần sử dụng cả phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  2. Khởi hành xe ô tô số tự động cần đạp phanh chân hết hành trình.
  3. Thực hiện phanh tay cần phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước.
  4. Khởi hành ô tô sử dụng hộp số đạp côn hết hành trình.
  5. Thực hiện quay đầu xe với tốc độ thấp.
  6. Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn thì cách 5 mét hạ kính cửa, tắt âm thanh, quan sát.
  7. Mở cửa xe thì quan sát rồi mới mở hé cánh cửa.

Cấu tạo và sữa chữa

  1. Yêu cầu của kính chắn gió, chọn “Loại kính an toàn“.
  2. Âm lượng của còi là từ 90dB đến 115 dB.
  3. Động cơ diesel không nổ do nhiên liệu lẫn tạp chất.
  4. Dây đai an toàn có cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
  5. Động cơ 4 kỳ thì pít tông thực hiện 4 hành trình.
  6. Hệ thống bôi trơn giảm ma sát.
  7. Niên hạn ô tô trên 9 chỗ ngồi là 20 năm.
  8. Niên hạn ô tô tải là 25 năm.
  9. Động cơ ô tô biến nhiệt năng thành cơ năng.
  10. Hệ thống truyền lực truyền mô men quay từ động cơ tới bánh xe.
  11. Ly hợp (côn) truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số.
  12. Hộp số ô tô đảm bảo chuyển động lùi.
  13. Hệ thống lái dùng để thay đổi hướng.
  14. Hệ thống phanh giúp giảm tốc độ.
  15. Ắc quy để tích trữ điện năng.
  16. Khởi động xe tự động phải đạp phanh.
Mẹo lý thuyết bằng lái xe cấu tạo và sửa chữa
Một số báo hiệu trên màn hình ô tô

11. Kết Luận

Sau khi đã nắm vững các mẹo và quy tắc ôn thi GPLX trên, bạn đã có thể giải quyết tới 90% các câu hỏi trong bộ đề. Hãy tiếp tục nâng cao kỹ năng và tự tin hơn nữa bằng cách luyện tập trực tuyến với bộ đề 600 câu lý thuyết bằng lái xe ô tô trắc nghiệm trên trang web của chúng tôi. Việc ôn luyện trực tuyến mang lại nhiều lợi ích thiết thực:

  • Tiện lợi: Bạn không cần mang theo sách vở cồng kềnh, chỉ cần một thiết bị kết nối internet là đủ.
  • Dễ dàng theo dõi tiến độ: Hệ thống sẽ ghi lại kết quả, giúp bạn biết mình đã tiến bộ ra sao và cần cải thiện ở đâu.
  • Linh hoạt thời gian và địa điểm: Dù ở nhà, quán cà phê hay bất cứ đâu, bạn đều có thể làm bài mọi lúc, phù hợp với lịch trình bận rộn của mình.

Hơn nữa, việc luyện tập với bộ 600 câu trắc nghiệm sát với đề thi thật sẽ giúp bạn củng cố kiến thức vững chắc, làm quen với các dạng câu hỏi và tăng sự tự tin khi bước vào kỳ thi thực tế. Đừng bỏ lỡ cơ hội nâng cao khả năng của mình!

Hãy truy cập ngay trang học lý thuyết 600 câu trắc nghiệm bằng lái xe của HỌC LÀ ĐỖ để bắt đầu hành trình chinh phục GPLX một cách dễ dàng và hiệu quả!